English 02: Quy tắc thêm và cách phát âm s, es, ‘s trong tiếng Anh


Các quy tắc thêm đuôi s, es: Danh từ, động từ kết thúc bằng

Có chữ s ( s, ss, sh ), cho xem zới ( ch, x, z ) → thêm “es”.

Phụ âm + y thì đổi “y” → “i” + “es”.

Phụ âm + “o” → thêm es, nguyên âm + “o” → thêm “s”.

“f, fe” thì đổi “f, fe” → “v” + “es”

Các trường hợp còn lại đều thêm đuôi “s”.

Quy tắc phát âm đuôi s, es

1. Âm s phát âm là /s/ khi từ tận cùng là: /t/, /k/, /p/, /f/, /θ/

Ví dụ: Meets, coats, books, roofs, maps,…

Sao: Tôi Không Phải Fình Thường

2. Âm es phát âm là /ɪz/ khi từ tận cùng là: /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/

Ví dụ: Classes, dishes, rouges, changes, boxes…

/s/ store /stɔːr/ : sờ nhẹ trong tiếng việt : store > shop (store quy mô hơn shop)

/ʃ/: shop /ʃɒp/ sờ nặng trong tiếng việt

/tʃ/: Church  /tʃɜːtʃ/ chu mỏ ra ^^

/dʒ/: judge /dʒʌdʒ/ , job /dʒɒb/

/ʒ/: asia /ˈeɪ.ʒə/ chu mỏ lên ^^

iz: /s/ /ʃ/ /z/ /ʒ/ /tʃ/ /dʒ/

2. Âm s sẽ được phát âm là /z/ khi tận cùng là các từ còn lại

Ví dụ: Hands, girls, boys, birds, cars, windows…