Quy tắc thêm và cách phát âm s, es, ‘s trong tiếng Anh


Quy tắc thêm đuôi s, es

Đuôi s, es được thêm vào sau:

  1. Danh từ đếm được để cấu thành dạng số nhiều
  2. Động từ chia ở ngôi thứ 3 số ít trong thì hiện tại đơn.

Các quy tắc thêm đuôi s, es:

  • Danh từ, động từ kết thúc bằng “s, ss, sh, ch, z và x” → thêm “es”.
  • Danh từ, động từ kết thúc bằng một phụ âm + y thì đổi “y” → “i” + “es”.
  • Danh từ, động từ kết thúc bằng phụ âm + “o” → thêm es, nguyên âm + “o” → thêm “s”.
  • Danh từ, động từ kết thúc bằng “f, fe” thì đổi “f, fe” → “v” + “es”
  • Các trường hợp còn lại đều thêm đuôi “s”.

Các trường hợp đặc biệt khi chuyển sang danh từ số nhiều

Như đã đề cập ở trên, cách thêm s es vào danh từ chỉ áp dụng cho các danh từ đếm được số ít để thành lập số nhiều. Bên cạnh đó, vẫn còn những trường hợp ngoại lệ bạn cần chú ý, đặc biệt là khi muốn nâng cao kỹ năng viết như sau:

1. Một số danh từ có nguyên âm ở giữa không áp dụng cách thêm s es như thông thường do những từ này có dạng số nhiều riêng.

Ví dụ:

  • Foot → feet
  • Tooth → teeth
  • Goose → geese
  • Man → men
  • Woman → women
  • Mouse → mice
  • Child → children

2. Một số danh từ chỉ ở dạng số nhiều và luôn được chia với động từ số nhiều.

Ví dụ: Clothes, police, cattle, arms, goods, stairs, riches… 

3. Chú ý những danh từ có hình thức số nhiều với s hoặc es ở đuôi nhưng lại mang nghĩa số ít.

Ví dụ: News, mumps, darts, bowls, dominoes, shingles…

4. Những danh từ có nguồn gốc nước ngoài, Latinh sử dụng hình thức số nhiều riêng, không áp dụng cách thêm s es vào danh từ như thông thường.

Ví dụ:

  • Radius → radii
  • Basis → bases
  • Oasis → oases
  • Datum → data.

5. Ngoài ra, vẫn có những danh từ mà hình thức số nhiều và số ít như nhau.

Ví dụ: Deer, swine, fish, salmon…

Quy tắc phát âm đuôi s, es

1. Âm s sẽ được phát âm là /s/ khi tận cùng là các phụ âm vô thanh không rung gồm: /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/.

Ví dụ: Meets, coats, books, roofs, maps,…

Sao: Tôi Không Phải Fình Thường

2. Âm es sẽ được phát âm là /ɪz/ khi danh từ có tận cùng bằng các phụ âm gió /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/. Thông thường, tận cùng của các từ này sẽ kết thúc bằng ce, x, z, sh, ch, s, ge.

Ví dụ: Classes, dishes, rouges, changes, boxes…

/s/ store /stɔːr/ : sờ nhẹ trong tiếng việt : store > shop (store quy mô hơn shop)

/ʃ/: shop /ʃɒp/ sờ nặng trong tiếng việt

/tʃ/: Church  /tʃɜːtʃ/ chu mỏ ra ^^

/dʒ/: judge /dʒʌdʒ/ , job /dʒɒb/

/ʒ/: asia /ˈeɪ.ʒə/ chu mỏ lên ^^

iz: /s/ /ʃ/ /z/ /ʒ/ /tʃ/ /dʒ/

2. Âm s sẽ được phát âm là /z/ khi tận cùng là các từ còn lại

Ví dụ: Hands, girls, boys, birds, cars, windows…